Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2013

Chất Khử Bọt - DISPELAIR BS 774
Ưu điểm : Sản phẩm Dispelair BS 774 được thiết kế cho việc khử bọt hỗ trợ sự thoát nước trong công đoạn rửa bột - dây chuyền bột hóa. Đặc biệt, rất hiệu quả với dây chuyền nấu bột kiềm, như trong công đoạn rửa bột, sàng bột và quá trình tẩy trắng.
- Tăng hiệu quả rửa
- Giảm chi phí tẩy trắng.
- Giảm tiêu hao điện cho phần rửa.
- Giảm thất thoát xút.
- Giảm lượng nước phun rửa.
- Giảm chi phí bốc hơi ở hệ thống thu hồi.
- Giảm nhựa, chất trích ly.
Chất khử bọt Dispelair CF 49 được sản thiết kế cho việc khử bọt trong công đoạn chuẩn bị dịch tráng. Nó rất hiệu quả với dây chuyền dịch tráng sử dụng độn là CaCO3, cao lanh và chất kết dính là latex.
-       Tăng hiệu quả phân tán dịch tráng.
-       Tránh hiện tượng chảy tràn hồ, bể…
-       Thuận lợi cho quá trình bơm, trung chuyển…
-       Giảm hiện tượng lỗ kim/lỗ lớn trên bề mặt giấy do lỗi không có dịch tráng.
-       Giảm lỗi bề mặt.
-       Ổn định chất lượng giấy, tăng khả năng in ấn và sản lượng 
  1.   Chất khử bọt Dispelair DP592 là hợp chất este của axit béo và chất hoạt động bề mặt.
    Sản phẩm Dispelair DP592 sử dụng khử bọt rất hiệu quả cho hệ thống chuẩn bị bột của máy giấy có nhiệt độ trong khoảng 32-500C. Hóa chất rất bền, do đó chỉ cần cho vào một điểm có thể kiểm soát bọt tốt cho toàn hệ thống.
o    Kiểm soát bọt tốt cho toàn hệ thống phần ướt.
o    Tăng khả năng thoát nước do khử tốt bọt.
o    Tăng độ sạch dây chuyền.
o    Giảm sự tính tụ trong hệ thống.
o    Không ảnh hưởng tới gia keo nội bộ.
o    Không ảnh hưởng độ bền tời giấy.
o    Dễ sử dụng.
  1. Áp dụng
-       Cho vào hồ nước trắng dưới lưới (wire pit) với mức dùng từ 0,05-0,15 kg/tấn giấy thành phẩm.
  1. Đóng gói và tồn trữ
-       Tuổi thọ tối thiểu 6 tháng trong điều kiện lưu trữ bình thường.
-       Tránh lưu trữ ở nhiệt độ đóng rắn.
-       Đậy nắp kín nếu không sử dụng.

-       Tồn trữ trong thùng nhựa 200 lít hoặc 1000 lít
Nguồn : VietPaper


RF 4618 là dạng soap lỏng được sử dụng trong quá trình tuyển nổi khử mực các loại nguyên liệu ONP, OMG, và MOW. 
Vị trí và liều lượng sử dụng
- Liều lượng sử dụng: từ 0,3 – 1,0% tính theo khối lượng giấy vụn nguyên liệu. Mức dùng này phụ thuộc vào : chất lượng của giấy vụn, thành phần hóa chất phi hữu cơ trong quá trình khử mực, độ cứng và nhiệt độ của nước, loại thiết bị tuyển nổi và điểm cho.
-  Đối với bột nguyên liệu ONP/OMG: RF 4618 nên được phân tán đồng đều trong nước trước khi cho vào hồ quậy cùng với các hóa chất khác (như: kiềm, silicate, peroxide), sau đó mới cho nguyên liệu vào để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng. RF 4618 có thể cho vào trước tuyển nổi.
-  RF 4618 rất hiệu quả tại mức độ cứng của nước từ 50-600 ppm Ca2+. Nếu độ cứng vượt 150ppm Ca2+, thì phải cho RF 4618 vào vị trí tuyển nổi để tăng hiệu suất thu được sơ sợi bằng cách làm giảm nồng độ ion Ca2+ tạo thành canxi soap.
- RF 4618 hoạt động tốt trong việc tách các loại mực in khó tách như: mực in toner cho in laser và xerographic, mực in báo.

RF 4283 là non-ionic surfactant sử dụng hiệu quả cho việc khử mực RF 4283 giúp bóc tách và thu gom mực in trong quá trình tuyển nổi khử mực  RF 4283 không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước, có thể sử dụng được trong môi trường trung tính hoặc kiềm tính

DPD 364A được sản xuất với mục đích tăng bền khô cho giấy bao bì công nghiệp. Lợi ích sản phẩm:
- Tăng độ nén vòng, độ bục và CMT của giấy carton
- Tương thích với tất vả các loại keo bề mặt.
- Hiệu quả nhanh hơn so với bền khô phần ướt
- Giảm chi phí do sử dụng lượng ít hơn so với bền khô phần ướt.
- Không ảnh hưởng bởi hóa chất phần ướt.
- Giảm tải lượng COD cho hệ thống xử lý.
- Bọt không đáng kể.

Eka DS 830 được sản xuất với mục đích tăng bền khô của giấy và giấy bao bì công nghiệp
Lợi ích sản phẩm:
Tăng độ bền khô của giấy.
-  Giảm chi phí nguyên liệu bằng cách sử dụng nguyên liệu thấp cấp hơn.
-  Có thể tăng tỷ lệ sử dụng độn
-  Giảm tải lượng COD do giảm hoặc không sử dụng tinh bột.
-  Giảm năng lượng do giảm được độ nghiền.
-  Giải quyết được bài toán thiếu năng lực nghiền của nhà máy.


Eka DS 750 được sản xuất với mục đích tăng bền khô của giấy và giấy bao bì công nghiệp.
Lợi ích sản phẩm:
- Tăng độ bền khô của giấy.
- Giảm chi phí nguyên liệu bằng cách sử dụng nguyên liệu thấp cấp hơn.
- Có thể tăng tỷ lệ sử dụng độn
- Giảm tải lượng COD do giảm hoặc không sử dụng tinh bột.
- Giảm năng lượng do giảm được độ nghiền.
-  Giải quyết được bài toán thiếu năng lực nghiền của nhà máy.


Hợp chất cao phân tử Polyvinylamine được sử dụng là tác nhân tăng bền khô cho tất cả các loại giấy.
Lợi ích sản phẩm:
- Tăng độ bền khô của giấy.
- Tăng độ bục, nén vòng của giấy bao bì công nghiệp.
- Tăng độ bảo lưu, tăng khả năng chạy máy, giảm hơi sấy….
- Phù hợp cho cả giấy và giấy bao bì công nghiệp.
Hợp chất cao phân tử Polyvinylamine được sử dụng là tác nhân tăng bền khô cho tất cả các loại giấy.
Lợi ích sản phẩm:
- Tăng độ bền khô của giấy.
- Tăng độ bục, nén vòng của giấy bao bì công nghiệp.
- Tăng độ bảo lưu, tăng khả năng chạy máy, giảm hơi sấy….
- Phù hợp cho cả giấy và giấy bao bì công nghiệp.


Eka CE22 là chất gia keo bề mặt sử dụng cho giấy và giấy bao gói
Lợi ích sản phẩm: Eka CE22 được thiết kế riêng cho mục đích gia keo bề mặt các loại giấy bao bì làm từ sơ sợi tái chế (giấy vụn tái chế). Khi sử dụng loại keo này, có thể đạt được các lợi điểm sau:
- Tăng độ chống thấm nước của giấy (Giảm giá trị độ hút nước Cobb)
- Duy trì được độ Cobb ở mức dùng thấp.
- Giảm chi phí cho phần chống thấm bề mặt.
- Có thể chỉ gia keo bề mặt, không cần gia keo nội bộ
- Hệ thống phần ướt trở nên sạch hơn

 Áp dụng
- Eka CE22 có thể được cho vào dịch ép keo của các dạng ép keo (ép keo dạng máng, ép màng, hoặc các dạng xử lý bề mặt tương tự cho giấy và giấy bao bì.
- Eka CE22 có thể cho cùng với các loại tinh bột khác nhau và các phụ gia tại phần ép keo. Tuy nhiên, trước lúc sử dụng CE22 cần kiểm tra lại tính tương hợp của nó với các thành phần trong phòng thí nghiệm trước.
- Eka CE22 được cho liên tục vào vòng tuần hoàn ngắn của dung dịch ép keo.
- Mức sử dụng từ 2-10kg/tấn tùy thuộc vào yêu cầu chống thấm của sản phẩm.
- Eka CE22 không ảnh hưởng đến độ xốp, độ cứng và độ bền của giấy, trong điều kiện sấy thông thường có thể độ chống thấm sẽ phát huy tốt đa sau một vài giơ (độ chống thấm vẫn tăng lên sau vài giờ).

Đóng gói và tồn trữ
- Eka CE 22 được phân phối trong các thùng chứa khoảng 1000 kg (net)
- Eka CE 22 nên được bảo quản trong các thùng ở nhiệt độ 50C – 250C. Việc đông lạnh sẽ làm hỏng sản phẩm.
- Vật liệu của thiết bị tồn trữ Eka CE22 chịu axit, polyethylene, thủy tinh sợi hoặc vật liệu nhựa khác phù hợp.

Nguồn : Viet Paper




Eka CE30 là chất gia keo bề mặt sử dụng cho giấy và giấy bao gói, được đồng trùng hợp styrene/acrylic. 

Ưu Điểm: Eka CE30 được thiết kế riêng cho mục đích gia keo bề mặt các loại giấy bao bì làm từ sơ sợi tái chế (giấy vụn tái chế). Khi sử dụng loại keo này, có thể đạt được các lợi điểm sau:
-  Có hiệu quả chống thấm với hệ thống bẩn.
-  Cải thiện độ chống thấm cho giấy và có thể đạt độ chống thấm cao (5 phút).
-  Đạt được hiệu quả gia keo ngay sau khi sấy.
-  Không làm giảm hệ số ma sát của giấy.
-  Giảm độ bóc sơi trong quá tình in.
-  Giảm chi phí cho phần chống thấm bề mặt.
-  Có thể chỉ gia keo bề mặt, không cần gia keo nội bộ
-  Hệ thống phần ướt trở nên sạch hơn

Áp dụng
- Eka CE30 được thiết kế riêng cho giấy tesliner, sản xuất từ giấy vụn thu hồi.
- Eka CE30 có thể được sử dụng gián đoạn hoặc liên tục vào vòng tuần hoàn ngắn của ép keo.
- Mức sử dụng từ 0,5-4kg/tấn tùy thuộc vào yêu cầu chống thấm của sản phẩm.
- Eka CE30 không ảnh hưởng đến độ xốp, độ cứng và độ bền của giấy, trong điều kiện sấy thông thường độ chống thấm sẽ phát huy tối đa.
- EkaCE30 thích hợp với tất cả các loại tinh bột ép keo như tinh bột oxy hóa, tinh bột biến tính bằng ezym.
- Eka CE30 không tương hợp với các chất anionic mạnh. Dung dịch ép keo phải được kiểm soát nhiệt độ nhỏ hơn 650C.

 Đóng gói và tồn trữ
- Eka CE 30 được phân phối trong các thùng chứa khoảng 1000 kg (net)
-  Eka CE 30 nên được bảo quản trong các thùng/bể chứa kín ở nhiệt độ 50C – 250C. Việc đông lạnh sẽ làm hỏng sản phẩm.
-  Vật liệu của thiết bị tồn trữ Eka CE30 chịu axit, polyethylene, thủy tinh sợi hoặc vật liệu nhựa khác phù hợp.

 Nguồn : Viet Paper


Eka CE22 là chất gia keo bề mặt sử dụng cho giấy và giấy bao gói
Lợi ích sản phẩm: Eka CE22 được thiết kế riêng cho mục đích gia keo bề mặt các loại giấy bao bì làm từ sơ sợi tái chế (giấy vụn tái chế). Khi sử dụng loại keo này, có thể đạt được các lợi điểm sau:
- Tăng độ chống thấm nước của giấy (Giảm giá trị độ hút nước Cobb)
- Duy trì được độ Cobb ở mức dùng thấp.
- Giảm chi phí cho phần chống thấm bề mặt.
- Có thể chỉ gia keo bề mặt, không cần gia keo nội bộ
- Hệ thống phần ướt trở nên sạch hơn

 Áp dụng
- Eka CE22 có thể được cho vào dịch ép keo của các dạng ép keo (ép keo dạng máng, ép màng, hoặc các dạng xử lý bề mặt tương tự cho giấy và giấy bao bì.
- Eka CE22 có thể cho cùng với các loại tinh bột khác nhau và các phụ gia tại phần ép keo. Tuy nhiên, trước lúc sử dụng CE22 cần kiểm tra lại tính tương hợp của nó với các thành phần trong phòng thí nghiệm trước.
- Eka CE22 được cho liên tục vào vòng tuần hoàn ngắn của dung dịch ép keo.
- Mức sử dụng từ 2-10kg/tấn tùy thuộc vào yêu cầu chống thấm của sản phẩm.
- Eka CE22 không ảnh hưởng đến độ xốp, độ cứng và độ bền của giấy, trong điều kiện sấy thông thường có thể độ chống thấm sẽ phát huy tốt đa sau một vài giơ (độ chống thấm vẫn tăng lên sau vài giờ).

Đóng gói và tồn trữ
- Eka CE 22 được phân phối trong các thùng chứa khoảng 1000 kg (net)
- Eka CE 22 nên được bảo quản trong các thùng ở nhiệt độ 50C – 250C. Việc đông lạnh sẽ làm hỏng sản phẩm.
- Vật liệu của thiết bị tồn trữ Eka CE22 chịu axit, polyethylene, thủy tinh sợi hoặc vật liệu nhựa khác phù hợp.

Nguồn : Viet Paper